Tổng electron nhường = tổng electron nhận Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa. Bước 2. Lập thăng bằng electron. Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại. Lưu ý:
Xem thêm về Giải Bài Tập Hoá Học trên Facebook. Đăng nhập. hoặc. Tạo tài khoản mới. Xem thêm về Giải Bài Tập Hoá Học trên Facebook b mol CO2) có tỉ khối so với H2 là 18,4. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được dung dịch T; 135,56 gam kết tủa và 0,28 lít
Bài 1. Este - Hóa học 12 Nâng cao Bài 2. Lipit - Hóa học 12 Nâng cao Bài 3. Chất giặt rửa Bài 4. Luyện tập mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon Chương 2. CACBOHIĐRAT Bài 5. Glucozơ - Hóa học 12 Nâng cao Bài 6. Saccarozo Bài 7. Tinh bột Bài 8. Xenlulozơ Bài 9.
Xem thêm Bài tập & Lời giải. Trong: Giải bài 18 hóa học 10: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ. Câu 1. (Trang 82 SGK) Cho phản ứng : 2Na + Cl 2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri. A. bị oxi hoá. B. bị khử. C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Giải bài 8 SBT trang 10 Sinh học 9. Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng.
Pvrp. Hydrogen Halide và Hydrohalic Acid a. Hydrogen Halide - Hợp chất gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen, có dạng HX, được gọi chung là hydrogen halide. Đây là các hợp chất cộng hoá trị phân cực do sự chênh lệch độ ẩm điện giữa nguyên tử hydrogen với các nguyên tử halogen. - Sự phân cực được biểu diễn như sau \{H^{\delta + }}{X^{\delta - }}\ - Xu hướng phân cực giảm dần từ HF đến HI. - Nhiệt độ sôi của các hydrogenhalide được ghi ở Bảng Bảng Nhiệt độ sôi của của các hydrogen halide - Giá trị nhiệt độ sôi của các hydrogen halide cho thấy ở điều kiện thường chúng là các chất khí. - Bảng chỉ ra rằng nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide. Xu hướng tăng nhiệt độ sôi này được giải thích bởi hai nguyên nhân. + Thứ nhất, sự tăng khối lượng phân tử từ HCl đến HI làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi của chất. + Thứ hai, sự tăng kích thước và số lượng electron trong các phân tử từ HCl đến HI làm tăng cường thêm khả năng xuất hiện các lưỡng cực tạm thời trong phân tử. Khi đó làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử. - Riêng hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại trong dãy. Điều này được giải thích chủ yếu là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau ...F-H... F-H... → [HF]n với giá trị trung bình của n từ 5 đến 6. - Vì tồn tại dưới dạng [HF]n nên hydrogen fluoride khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại. b. Hydrohalic acid - Các hydrogenhalide dễ tan trong nước và phân tử phân cực. Chẳng hạn, ở 20°C, 1 thể tích nước có thể hoàn tan đển 500 thể tích khí hydrogen chloride. Trong dung dịch, hydrogen halide đều phân li ra ion H+ nên được gọi là hydrohalic acid hay các acid HX. - Ví dụ, sự phân li của hydrogen chloride trong nước như sau HCl aq → H+ aq + Cl- aq - Tính acid của các dung dịch HX tăng theo dãy từ HF đến HI. Trong đó, hydrofluoric acid là acid yếu do chỉ phân li một phần trong nước. Còn hydrochloric acid, hydrobromic acid và hydroiodic acid được xếp vào loại acid mạnh do phân li hoàn toàn trong nước. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI. - Trong dãy hydrogen halide, nhiệt độ sôi tăng dần từ hydrogen chloride dến hydrogen iodide. Riêng hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường do các phân tử HF tạo liên kết hydrogen với nhau. - Trong dây các hydrohalic acid, tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid HF đến hydroiodic acid HI. Tính khử của một số ion Halide X- - Các hợp chất chứa ion Cl-, Br-,I- phản ứng được với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, các sản phẩm là không giống nhau. - Bảng 18,2 mô tả phản ứng của sodium chloride chứa Cl-, sodium bromide chứa Br- và sodium iodide chứa I-, đều thể rắn với sulfuric acid đặc. Bảng Phản ứng của một số sodium halide với sulfuric acid đặc, đun nóng - Từ các phản ứng trên cho thấy khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì + Ion Cl- không thể hiện tính khử. + Ion Br- thể hiện tính khử và khử sulfur trong H2SO4 từ số oxi hoá +6 về số oxi hoá +4 trong SO2. + Ion I- thể hiện tính khử và khử sulfur trong H2SO4 từ số oxi hoá +6 về số oxi hoá -2 trong H2S. - Vì vậy, khi phản ứng với sulfuric acid đặc, Br- có tính khử yểu hơn I-. - Thực tế, khi tiếp xúc với các chất oxi hoá khác nhau thì tính khử của ion X- thường tăng từ Cl- đến I- Ứng dụng của một số Hydrogen Halide - Trong các hydrogen halide thi hydrogen fluoride và hydrogen chloride có nhiều ứng dụng phổ biến hơn. a. Ứng dụng của hydrogen fluoride - Trước đây, ứng dụng phổ biến của hydrogen fluoride là sản xuất các hợp chất chlorofluorocarbon hay còn gọi là các hợp chất CFC, được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên, do tác động phá huỷ tầng ozone nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất. Gần đây, tử hydrogen fluoride, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon HCFC thay thế CFC. - Một lượng đáng kể hydrogen fluoride được dùng trong sản xuất cryolite thành phần chính là Na AlF, đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm aluminium từ aluminium oxide Hydrogen fluoride còn được sử dụng trong các quá trình chế biến dầu mỏ, trong công nghiệp hạt nhân, trong sản xuất các fluoride,.. - Dung dịch nước của hydrogen fluoride là hydrofluoric acid có khả năng hoà tan silicon dioxide nên được sử dụng để khắc các chi tiết lên thuỷ tinh theo phản ứng SiO2 s + 4HFaq → SiF4g + 2H2Ol b. Ứng dụng của hydrogen chloride - Hiện nay, mỗi năm thế giới sản xuất hàng chục triệu tấn hydrochloric acid to hydrogen chloride. - Lượng lớn hydrogen chloride và hydrochloric acid được sử dụng để sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammonium chloride để cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại để cung cấp cho ngành hoá chất, các hợp chất hữu cơ chửa chlorine để phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm. - Dung dịch nước của hydrogen chloride là hydrochloric acid được dùng để trung hoà môi trưởng base, hoặc thuỷ phân các chất trong các quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét thành phần chính là các iron oxide bám trên bề mặt của các loại thép. Dưới đây một phản ứng minh hoạ. Fe2O3s + 6HClaq → 2FeCl3aq + 3H2O l Phân biệt các ion Halide X- - Khi nhỏ dung dịch silver nitrate vào dung dịch acid HX hoặc muối halide, sẽ quan sát được các hiện tượng khác nhau, tuỳ thuộc vào ion halide X-. - Trong đó + Khi X- là F- thì không thấy hiện tượng xảy ra. + Khi X- là Cl- thì xuất hiện kết tủa màu trắng silver chloride AgCl. + Khi X- là Br- thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt silver bromide AgBr. + Khi X- là I- thì xuất hiện kết tủa màu vàng silver iodide AgI. - Với các hiện tượng khác nhau như trên, người ta dùng dung dịch silver nitrate để phân biệt các ion halide. Hình Một số hợp chất silver halide - Khi phản ứng với sulfuric acid đặc, Cl- không thể hiện tính khử, Br- thể hiện tính khử những yếu hơn. - Có thể phân biệt các ion halide X- trong dung dịch bằng silver nitrate.
Tóm tắt lý thuyết Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa Phản ứng hóa hợp Ví dụ 1 \2\mathop {{H_2}}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \to 2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2}\ Số oxh của hiđro tăng từ 0 → +1 Số oxh của oxi giảm từ 0 → -2 Ví dụ 2 \\mathop {Ca}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} + \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} \to \mathop {Ca}\limits^{ + 2} \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}\ Số oxh của các nguyên tố không thay đổi. Nhận xét Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Phản ứng phân hủy Ví dụ 1 \2K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \to 2K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + 3\mathop {{O_2}}\limits^0\ Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0; Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1 Ví dụ 2 \\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} _2} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2}\ Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Nhận xét Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Phản ứng thế Ví dụ 1 \\mathop {Cu}\limits^0 + 2\mathop {Ag}\limits^{ + 1} N{O_3} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} {N{O_3}_2} + 2\mathop {Ag \downarrow }\limits^0 \ Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2; Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0. Ví dụ 2 \\mathop {Zn}\limits^0 + 2\mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} C{l_2} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\ Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2; Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0. Nhận xét Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Nên phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử. Phản ứng trao đổi Ví dụ 1 \\mathop {Ag}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Ag}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \downarrow + \mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}\ Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Ví dụ 2 \2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} \mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} _2} \downarrow + 2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \ Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Nhận xét Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Kết luận Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2 loại Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử. Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh, không phải là phản ứng oxh – khử.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 10 Bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ giúp các em học sinh nắm bắt cách xác định phương trình hóa học nào là Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi, từ đó có những nhận định, đâu là phản ứng oxi hóa khử. Bài tập 1 trang 86 SGK Hóa học 10 Cho phản ứng 2Na + Cl2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri. A. Bị oxi hóa. B. Bị khử. C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, không bị khử. Chọn đáp án đúng? Bài tập 2 trang 86 SGK Hóa học 10 Cho phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+ A. Đã nhận 1 mol electron. B. Đã nhận 2 mol electron. C. Đã nhường 1 mol electron. D. Đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng. Bài tập 3 trang 86 SGK Hóa học 10 Cho các phản ứng sau A. Al4C3 + 12H2O → 4AlOH3 + 3CH4 B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 C. NaH + H2O → NaOH + H2 D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập 4 trang 86 SGK Hóa học 10 Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng. Bài tập 5 trang 87 SGK Hóa học 10 Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích. a SO3 + H2O → H2SO4 b СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c С + H2O → CO + H2 d CO2 + CaOH2 → СаСОз + H2O e Ca + 2H2 → CaOH2 + H2 g 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Bài tập 6 trang 87 SGK Hóa học 10 Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập 7 trang 87 SGK Hóa học 10 Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Bài tập 8 trang 87 SGK Hóa học 10 Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập 9 trang 87 SGK Hóa học 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau a КСlOз → O3 → SO2 → Na2SO3 b S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố A. Sự tương tác của natri clorua và bạc nitrat trong dung dịch B. Sự tương tác của sắt và clo C. Sự tác dụng của kẽm với dung dịch H2SO4 loãng D. Sự phân hủy kali pemanganat khi đun nóng Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, ion Cu2+ trong đồng II clorua A. bị oxi hóa B. bị khử C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử D. không bị oxi hóa, không bị khử Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH3 đóng vai trò chất oxi hoá ? A. 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl C. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + NH42SO4 D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ? A. 4Na + O2 → 2Na2O B. Na2O + H2O → 2NaOH C. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl D. Na2CO3 + HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S C. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong phản ứng Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O phân tử clo A. bị oxi hoá. C. không bị oxi hoá, không bị khử. B. bị khử. D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Số oxi hoá của clo trong axit pecloric HClO4 là A. +3. B.+5. C.+7. Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Phản ứng tự oxi hóa, tự khử tự oxi hóa - khử là phản ứng có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hóa của các nguyên tử của cùng một nguyên tố. Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên A. Cl2 + 2Na → 2NaCl B. Cl2 + H2 → 2HCl C. Cl2 + H2O → HCl + HClO D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Bài tập trang 45 SBT Hóa học 10 Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,136 lít khí đktc. Tính tổng khối lượng muối thu được. Bài tập trang 45 SBT Hóa học 10 Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R. Bài tập trang 45 SBT Hóa học 10 Cho 1,35 gam hôn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Cho hỗn hợp X gồm AI và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít đktc hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2. dY/H2 = 27,375 . Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Sục hết V lít khí CO2 đktc vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Na2CO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 24,3 gam chất tan. Xác định giá trị của V. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Cho 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 ác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 đktc. Tính thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Cho 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 5,1 gam muối khan. Xác định giá trị của V. Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 10 nâng cao Trong các phản ứng hóa hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? A. CaCO3 + H2O + CO3 → CaHCO32 B. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 C. 2SO2 + O2 → 2SO3 D. BaO + H2O → BaOH2 Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 10 nâng cao Trong các phản ứng phân hủy dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. 2KMnO4 → K2MnO2 + MnO2 + O2 B. 2FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O C. 4KClO3 → 3KClO4 + KCl D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Bài tập 3 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Hãy điển các ví dụ vào ô trống, mỗi ô ghi lại 2 phương trình hóa học nếu có không trùng với các phản ứng trong bài học, có ghi rõ số oxi hóa của các nguyên tố. Để trống các ô không phản ứng thích hợp. Bài tập 4 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Người ta có thể tổng hợp được amoniac NH3 từ khí nitơ và khí hiđro. a Viết phương trình hóa học. b Số oxi hóa của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong phản ứng hóa học đó? Bài tập 5 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao a Viết phương trình hóa học của những biến đổi sau - Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi. - Cho vôi sống tác dụng với nước tôi vôi. b Số oxi hóa của các nguyên tố trong những phản ứng trên có biến đổi không? Bài tập 6 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Glixerol trinitrat là chất nổ đinamit. Đó là một chất lỏng có công thức phân tử C3H5O9N3, rất không bền, bị phân hủy tạo ra CO2, H2O, N2 và O2. a Viết phương trình hóa học của các phản ứng phân hủy glixerol trinitrat. b Hãy lính thể tích khí sinh ra khi làm nổ 1 kg chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng, 1 mol khí có thể tích là 50 lít. Bài tập 7 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Hợp chất A không chứa clo cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua. a Xác định công thức phân tử của khí A, biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3 1. b Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A và clo. c Tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng. Bài tập 8 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Cho ba ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt và ba ví dụ về phản ứng thu nhiệt.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Các phản ứng trong hóa học vô cơ 1. Phản ứng hóa hợp Trong phản ứng hóa hợp , số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Ví dụ 2. Phản ứng phân hủy Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Ví dụ 3. Phản ứng thế Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Ví dụ 4. Phản ứng trao đổi Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Ví dụ II. Kết luận Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa, không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Bài tập & Lời giải Câu 1. Trang 82 SGK Cho phản ứng 2Na + Cl2 → 2NaClTrong phản ứng này, nguyên tử natriA. bị oxi hoá. B. bị vừa bị oxi hoá, vừa bị không bị oxi hoá, không bị đáp án đúng. Xem lời giải Câu 2. Trang 82 SGK Cho phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + CuTrong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron,C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol đáp án đúng. Xem lời giải Câu 3. Trang 82 SGK Cho các phản ứng sau A. Al4C3 + 12H2O → 4AlOH3 + 3CH4B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2C. NaH + H2O → NaOH + H2D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải Câu 4. Trang 82 SGK Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử làA. tạo ra chất kết tạo ra chất có sự thay đổi màu sắc của các có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên đáp án đúng. Xem lời giải Câu 5. Trang 83 SGK Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải SO3 + H2O → H2SO4b СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2Oc С + H2O →to CO + H2d CO2 + CaOH2 → СаСОз + H2Oe Ca + 2H2 → CaOH2 + H2g 2KMnO4 →to K2MnO4 + MnO2 + O2. Xem lời giải Câu 6. Trang 83 SGK Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Xem lời giải Câu 7. Trang 83 SGK Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Xem lời giải Câu 8. Trang 83 SGK Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải Câu 9. Trang 83 SGK Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải
Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion HalideChúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Hóa lớp 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Lý thuyết Hóa học 10 bài 181. Tính chất vật lí của Hydrogen Halide* Giải thích xu hướng biến đổi tính chất vật lí của Hydrogen halide- Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen, công thức tổng quát là HX, với X là halogen. Hậu tố “ide” trong hydrogen halide được thay thế từ hậu tố “ine” của tên Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide HX- Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sối; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn Hydrohalic Acid* Tìm hiểu tính acid của các Hydrohalic Acid- Các hydrogen halide tan trong nước, tạo thành hydrohalic acid tương ứng. Hydrofluoric acid HF là acid yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O- Các dung dịch HCl, HBr, HI là những acid mạnh, có đầy đủ tính chất hoá học chung của acid như làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học, tác dụng với basic oxide, base và một số acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic Trong dịch vị dạ dày của người có hydrochloric acid với nồng độ trong khoảng 10-4 - 10-3 mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp Tính khử của các ion Halide* Tìm hiểu tính chất của các ion Halide- Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - đun nóng các muối khan halide với chất oxi hóa mạnh, như dung dịch H,SO, đặc, ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi Hình + H2SO4 đặc → KHSO4 + HCl- Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hoá thành Br2 sản phẩm có màu vàng đậm Hình Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím Hình Các muối KCl a, KBr b, KI c phản ứng với dung dịch H2SO4 đặcTính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-4. Nhận biết ion Halide trong dung dịch* Thực hành thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch- Hoá chất các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, Nal và AgNO3 có cùng nồng độ 0,1 Dụng cụ ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. Tiến hành- Tiến hành+ Bước 1 Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm, được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.+ Bước 2 Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3. Phương trình hóa học của các phản ứngNaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3NaBr + AgNO3 → AgBr + + NaNO3Nal + AgNO3 → AgI + NaNO3- Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3Phân biệt các ion F-, Cl-, Br- và I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate AgNO3 vào dung dịch muối của Ứng dụng của các Hydrogen Halide* Tìm hiểu các ứng dụng của hydrogen halide- Hydrogen fluoride Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, ...- Hydrogen chloride Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống, sản xuất, ...- Hydrogen bromide Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chữa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử, ...- Hydrogen iodide Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hoá học; sản xuất iodine và alkyl iodide, ...Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản Bài tập minh họaBài 1 Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?Hướng dẫn giải- Quá trình ăn mòn thủy tinh CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑+ Thủy tinh có thành phần chính là SiO2SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O- Các ion halide có tính khửBài 2 Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí đktc.a Xác định nguyên tố X ?b Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?c Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?Hướng dẫn giảiPTHH 2NaX → 2Na + X2a, nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 Clb, X2 + H2 → 2HXnH2 = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX2= 0,2 mol H2 dư⇒ VHX = 0, = 4,48 lc, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H2 dư%HCl= 0,2/0,2 + 0,1= 66,67%⇒ %H2 = 33,33%Bài 3 Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc.a Xác định Xb Tính giá trị Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng dẫn giảia, PTHH 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 molMX = 8,1 /0,3 = 27 Alb, nH2 = 1/2nHCl =0,45 molVH2 = 0,45 .22,4 = 10,08 lc, Dung dịch A là AlCl3nAlCl3 = nX = 0,3 molCM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67MC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 18-Như vậy, đã gửi tới các bạn Lý thuyết Hóa học 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide CTST. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh Diều và Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.
hoá học 10 bài 18