Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 54km/h. Lúc t = 0, người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô; ô tô chuyển động được 10m thì dừng. Tính độ lớn (trung bình) của lực hãm.
Một ô tô khối lượng 1 tấn , khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có vận tốc không đổi là 54 km/h . Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc với vận tốc không đổi là 54 km/h . Cho độ dốc nghiêng là 4% , lấy g = 10 m/s 2
Câu 1 Một xe ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nên tắt máy đạp phanh a, đường khô, lực hãm bằng 22000N . Xe dừng. Register Now. Username *
1. Nêu hai ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong đời sống. 2. Một ô tô có khối lượng là 5 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là. A.5N. B.500N. C.5000N. D.50000N. 3.
Một ô tô có khối lượng (4) tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong (100{ m{ }}m) với tốc độ (72{ m{ }}km/h), Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu) là:+ Xác định hợp lực tác dụng lên xe+ Chiếu hợp lực lên phương hướng tâm+ Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: ({F_{ht}} = mfrac{{{v^2}}}{r})+ Hợp lực tác dụng lên ô tô: (overrightarrow F
xOcT. Đáp án u=0,05 Giải thích các bước giải\[m = 4t = 4000kg;v = 10m/s;P = 20k{\rm{W}}\] a> lực tác dụng \[P = = > F = \frac{P}{v} = \frac{{{{ = 2000N\] lực ma sát\[F – {F_{ms}} = 0 = > {F_{ms}} = 2000N\] hệ số ma sát\[{F_{ms}} = \mu . = > \mu = \frac{{2000}}{{ = 0,05\] b> S=250m; gia tốc \[v{^2} – {v^2} = 2aS = > a = \frac{{{{15}^2} – {{10}^2}}}{{ = 0,25m/{s^2}\] lực tác dụng \[F’ – {F_{ms}} = = > F’ = + 2000 = 3000N\] thời gian đi \[S = \frac{1}{2}.a.{t^2} = > t = \sqrt {\frac{{2S}}{a}} = \sqrt {\frac{{ = 20\sqrt 5 s\] công suất trung bình \[P = \frac{A}{t} = \frac{{ = \frac{{ 5 }} = 16770{\rm{W}}\] công suất tức thời \[P’ = = = 45000{\rm{W}}\]
Câu hỏi Một ôtô có khối lượng 4 tấn chuyển động với tốc độ 72 km/h khi đi qua một chiếc cầu. Lấy g = 10 m/s2 . Tính áp lực của ôtô nén lên cầu khi nó đi qua điểm giữa cầu trong các trường hợp a Cầu phẵng nằm ngang. b Cầu lồi có bán kính cong r = 100 m. c Cầu lỏm có bán kính cong r = 200 m. Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/ áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy g 10 m / s 2 vồng lên và có bán kính cong R100mb. Cầu võng xuống và có bán ,kính cong R100mĐọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/ áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy g 10 m / s 2 . Cầu vồng lên và có bán kính cong R100m A. 3625N B. 3975N C. 9300N D. 6325NĐọc tiếp Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/ áp lực của oto lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu. Lấy g 10 m / s 2 . Cầu võng xuống và có bán, kính cong R100m. A. 14700N B. 3975N C. 9300N D. 6325NĐọc tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g 9 , 8 m / s 2 . A. 15000 N. B. 19000 N. C. 22000 N. D. 17500 tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g 9,8 m / s 2 A. 15050 N B. 18875 N C. 22020 N D. 17590 NĐọc tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g 9 , 8 m / s 2 . A. 15050 N. B. 18875 N. C. 22020 N. D. 17590 tiếp Xem chi tiết Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . A. 15050 N. B. 18875 N. C. 22020 N D. 17590 N. Xem chi tiết Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g = 10 m / s 2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu ? , biết cầu có bán kính 400 cm a. Cầu võng Cầu võng lên Xem chi tiết Một ôtô có khối lượng là 2tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g 10 m / s 2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu ? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng lên A. B. C. D. tiếp Xem chi tiết
mn ơi ai đi qua giúp mình câu này vớiii Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 50 m thì vận tốc của ôtô giảm xuống còn 36 km/h. a Tính lực hãm trung bình của ôtô. b Nếu vẫn giử nguyên lực hãm trung bình đó thì sau khi đi được quãng đường bằng bao nhiêu kể từ lúc hãm phanh ôtô dừng lại? Theo dõi Vi phạm Trả lời 1 a Lực hãm trung bình A = - Fs = \\frac{1}{2}\mv22 - \\frac{1}{2}\mv12 ⇒ F = \\frac{m}{{2s}}\v12 - v22 = 12000 N. b Quãng đường đi từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại A’ = - Fs’ = - \\frac{1}{2}\mv12 vì v’2 = 0 ⇒ s’ = \\frac{{mv_1^2}}{{2F}}\= 66,7 m. Like 1 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn. Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn 30/10/2022 0 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. 10/11/2022 1 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ các hành tinh, các ngôi sao…. 10/11/2022 1 Trả lời Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da Italia nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc. C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí. D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. 10/11/2022 1 Trả lời Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử. C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học. D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí. 09/11/2022 1 Trả lời Thiết bị nào dưới đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? A. Đồng hồ đo nhiệt. B. Nhiệt kế điện tử. C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc. D. Kính lúp. 10/11/2022 1 Trả lời Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân. B. Quang học. C. Âm học. D. Điện học. 10/11/2022 1 Trả lời Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại? 09/11/2022 1 Trả lời Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí? 09/11/2022 1 Trả lời Các loại mô hình nào dưới đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông? A. Mô hình vật chất. B. Mô hình lí thuyết. C. Mô hình toán học. D. Cả ba mô hình trên. 10/11/2022 1 Trả lời Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận. C. Quan sát. Lập luận. Kết luận. D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên. 09/11/2022 1 Trả lời DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? 10/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm. C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác. D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm. 10/11/2022 1 Trả lời Những dụng cụ nào dưới đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ? A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,... B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.... C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.... D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm… 09/11/2022 1 Trả lời Thao tác nào sau đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng. B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm. D. Tất cả các phương án trên. 09/11/2022 1 Trả lời Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ? 09/11/2022 1 Trả lời Những hành động nào dưới đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Để các kẹp điện gần nhau. B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện. C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên. 09/11/2022 1 Trả lời Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào dưới đây? A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện. C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người. D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước. 09/11/2022 1 Trả lời Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào dưới đây? A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ. D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 10/11/2022 1 Trả lời Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy 17/11/2022 0 Trả lời Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức A. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\ B. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ C. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ D. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\ 24/11/2022 1 Trả lời Theo đồ thị ở Hình vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến \{t_2}\. B. từ \{t_1}\ đến \{t_2}\ . C. từ 0 đến \{t_1}\ và từ \{t_2}\ đến \{t_3}\. D. từ 0 đến \{t_3}\. 23/11/2022 1 Trả lời Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị. 23/11/2022 1 Trả lời
một ô tô khối lượng 4 tấn